2009-04-30 52 views

Trả lời

30

Nó được gọi là Card Security Code (CSC) theo Wikipedia, nhưng cũng được gọi là những thứ khác, chẳng hạn như Giá trị xác minh thẻ (CVV) hoặc Mã xác minh thẻ (CVC).

Mã thứ hai và được trích dẫn nhiều nhất là CVV2 hoặc CVC2. CSC này (còn được gọi là CCID hoặc ID thẻ tín dụng) thường được các thương nhân yêu cầu họ bảo đảm các giao dịch "không có thẻ" xảy ra trên Internet, qua thư, fax hoặc qua điện thoại. Ở nhiều quốc gia ở Tây Âu, do nỗ lực gia tăng gian lận thẻ, bây giờ bắt buộc phải cung cấp mã này khi chủ thẻ không có mặt trực tiếp.

Vì điều này dường như được gọi bằng nhiều tên và tên của nó dường như không được in trên chính thẻ, có thể bạn sẽ cần nói cho người dùng biết cách tìm mã - tức là bằng cách mô tả nó là "mã gồm 3 chữ số ở mặt sau của thẻ".

+0

Cảm ơn bạn đã phản hồi nhanh. –

+7

FYI, không phải tất cả các thẻ đều viết mã ở mặt sau. Mã AMV cvv ​​ở phía trước và 4 chữ số. – technomage

3

Nó có một số tên. Nhiều khả năng bạn đã nghe nó như là Mã Bảo mật Thẻ (CSC) hoặc Giá trị Xác minh Thẻ (CVV).

Card Security Code

3

Từ Wikipedia,

Thẻ Mã bảo vệ nằm trên mặt sau của MasterCard, Visa và Khám phá thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ và thường là một nhóm riêng biệt của 3 chữ số bên phải dải chữ ký. Trên thẻ American Express, Mã bảo mật thẻ là một nhóm gồm 4 chữ số ở mặt trước về phía bên phải.

Mã bảo mật thẻ (CSC), đôi khi được gọi là Giá trị xác minh thẻ (CVV hoặc CV2), Mã xác minh thẻ (CVVC), Mã xác minh thẻ (CVC), Mã xác minh (Mã V hoặc Mã V), hoặc Xác minh Mã Thẻ (CCV) [1] là một tính năng bảo mật cho các giao dịch thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, tăng cường bảo vệ chống gian lận thẻ tín dụng.

Thực tế, có một số loại mã an ninh:

* The first code, called CVC1 or CVV1, is encoded on the magnetic stripe of the card and used for transactions in person. 
* The second code, and the most cited, is CVV2 or CVC2. This CSC (also known as a CCID or Credit Card ID) is often asked for by merchants for them to secure "card not present" transactions occurring over the Internet, by mail, fax or over the phone. In many countries in Western Europe, due to increased attempts at card fraud, it is now mandatory to provide this code when the cardholder is not present in person. 
* Contactless Card and Chip cards may supply their own codes generated electronically, such as iCVV or Dynamic CVV. 

CVC không nên nhầm lẫn với số tài khoản thẻ tiêu chuẩn xuất hiện trong chữ số dập nổi hoặc in ra. (Số thẻ tiêu chuẩn trải qua một thuật toán xác thực riêng biệt được gọi là thuật toán Luhn để xác định xem số thẻ đã cho có phù hợp không.)

CVC không được nhầm lẫn với mã PIN như MasterCard SecureCode hoặc Visa Verified by Visa. Các mã này không được in hoặc nhúng vào thẻ nhưng được nhập vào thời điểm giao dịch bằng bàn phím.

10

Bạn không thể tìm thấy tham chiếu nhất quán vì dường như nó có ít nhất sáu tên khác nhau!

  • Thẻ Security Code
  • Thẻ Giá trị xác minh (CVV hoặc CV2)
  • Thẻ Xác Value Mã (CVVC)
  • Mã xác minh thẻ (CVC)
  • Mã xác nhận (V-Code hoặc V Mã số)
  • Xác minh mã thẻ (CCV)
Các vấn đề liên quan